ĐỀ TÀI: XẾP NHÀ CHO BÚP BÊ
Họ và tên giáo viên: TRẦN THU HOÀI
Nhóm: SÓC NÂU (13-18 tháng)
- Mục đích yêu cầu:
- Dạy trẻ kỹ năng xếp chồng 2-3 vật thành ngôi nhà cho búp bê.
- Chuẩn bị:
- Các khối vuông, tam giác , màu xanh ,đỏ cho cô và đủ cho mỗi trẻ
- Tiến Hành:
Hoạt động 2: Xếp nhà cho búp bê
- Cô hướng dẫn trẻ cách xếp nhà kết hợp vừa làm mẫu, vừa giải thích cách thực hiện.
- Cô tặng mỗi cháu 1 rỗ hình khối
- Trẻ thực hiện xếp nhà cho búp bê. Cô quan sát, hướng dẫn những cháu còn lúng túng. Khuyến khích trẻ xếp từ 2-3 ngôi nhà có màu sắc và kích thước khác nhau.
Kết thúc:
ĐỀ TÀI: HÌNH TRÒN
Giáo viên : TRẦN THỊ NGỌC TRÂM
Nhóm: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu :
-Trẻ nhận biết hình tròn
thông qua một số đặc điểm: tròn, lăn được, có đường bao cong.
II. Chuẩn bị :
- Khuôn mặt các con vật
có các dạnh hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Hình tròn to cho cô và
trẻ.
- Mỗi trẻ có 1 hộp đựng
các loại hình tròn có màu sắc và kích cở khác nhau.
III. Cách thực hiện:
Ổn định :
Trò chơi “Ú à”
* Hoạt
động 1: Nhận biết hình tròn
- Cô cho các cháu quan sát các khuôn
mặt khác nhau và giúp trẻ nhận biết hình thông qua các khuôn mặt.
+ Côhỏi: Đây là ai ? Có hình gì ? Những ai có
khuôn mặt hình tròn ?
- Cô giới thiệu hình tròn, có đường bao
cong, lăn được.
- Cô cho hình tròn lăn.
* Hoạt
động 2: Vận động với hình tròn
- Cô
yêu cầu trẻ quan sát xung quanh lớp.
- Chọn một hình tròn bé thích và
chơi vận động cùng cô:
+ Lấ hình tròn che mặt: Chơi “Ú !
òa”
+ Làm cái quạt: vừa hát bài thằng
bờm vừa quạt
+ Làm cái dù: chơi con cóc che dù
* Hoạt
động 3: Chơi với hình tròn.
-Tặng mỗi trẻ một hộp đồ chơi (trong
hộp có nhiều hình tròn to nhỏ với nhiều nmàu sắc khác nhau).
- Đề nghị trẻ dùng những hình tròn
to, nhỏ để xếp thành hình con vật theo ý thích
- Cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực
hiện.
Kết thúc.
Đề
tài: TÌM ĐÔI
Họ và
tên : Lê thị thu Hương
Lớp : Mầm 1
I/Mục đích yêu cầu
-Trẻ nhận biết và phân biệt được cặp đôi thông qua các đồ dùng trong sinh hoạt
hàng ngày như vớ,
giày, dép, bao tay, hoa tai,…
II/Chuẩn
bị:
- Bức tranh gắn những đồ dùng có đôi.
- Các loại đồ dùng
có đôi như: vớ,
giày, dép, bao tay, hoa tai, …
- Hộp quà cho mỗi trẻ bên trong có những đồ dùng có đôi.
- Đồ dùng có
đôi phục vụ trò chơi luyện tập.
III/Tiến
hành:
Ổn định: Trò
chơi “Tập tầm vong”
*Hoạt
động 1 : Đồ dùng có đôi.
- Cho trẻ
quan sát tranh trong đó có những đồ dùng có đôi và đồ dùng không có đôi à Trẻ
nhận xét
- Hỏi trẻ về
công dụng của đồ dùng có đôi: Nếu không đầy đủ, khi dùng sẽ như thế nào ?
- Yêu cầu trẻ
tìm đôi cho những đồ dùng còn thiếu trong tranh.
*Hoạt
động 2: Tìm đôi cho đồ dùng.
- Cô tặng mỗi
bé 1 hộp quà. Yêu cầu trẻ chọn 01 hộp quà theo ý thích. Đề nghị trẻ tìm
đôi hộp quà giống nhau.
- Trẻ sờ
và đoán vật bên trong hộp quà
- Trẻ mở hộp
quà và tìm đôi cho những đồ dùng có trong hộp quà.
*Hoạt động 2: Đôi bạn.
- Cô giới
thiệu những đôi bạn giống nhau là những chiếc mũ được treo trong lớp
- Đề nghị mỗi
bạn chọn 1 đồ dùng và đeo vào tay.
- Yêu cầu trẻ
phải quan sát và tìm đúng bạn của mình.
- Trẻ chơi
2-3 lần.
Đề tài:
XẾP XEN KẼ
Họ và tên
giáo viên : NGUYỄN THỊ MINH HÀ
Nhóm/ lớp : Mầm 3 (3 - 4 tuổi)
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-
Trẻ biết sắp xếp theo quy tắc: xen kẽ
hai đối tượng
II.
CHUẨN BỊ:
-
Các loại hoa cho trẻ luyện tập: hoa cúc,
hoa hồng; hoa đào, hoa mai; hoa đồng tiền, hoa cẩm chướng.
-
Luống đất và hoa đủ cho mỗi trẻ.
-
Vật liệu để xây hàng rào.
III.
TIẾN HÀNH:
v Ổn định: Trò chơi “Gieo
hạt”
1.
Hoạt
động 1:
-
Cho trẻ xem mô hình luống hoa.
-
Trẻ nhận xét về cách xếp xen kẻ giữa 2 loại
hoa.
-
Cô hướng dẫn cách xếp.
-
Mời 2 trẻ thực hiện tiếp những phần còn
thiếu.
2.
Hoạt động 2: Trồng hoa
-
Đề nghị trẻ tìm những luống đất và hoa để
trồng.
-
Yêu cầu trẻ trồng xen kẻ 2 loại hoa trên
những luống đất.
-
Cô theo dõi và gợi ý, hướng dẫn trẻ thực
hiện.
3.
Hoạt
động: Xếp hàng rào cho vườn hoa.
-
Yêu cầu trẻ chia thành 3 nhóm có cùng loại
hoa.
-
Đề nghị các nhóm sắp xếp những luống hoa
vừa trồng được thành vườn hoa và tìm vật liệu để xếp xen kẻ 2 loại vật liệu
thành hàng rào cho vườn hoa.
Kết thúc
ĐỀ TÀI: VẬN ĐỘNG THEO TIẾT TẤU CHẬM
Giáo viên: Nguyễn Thị
Phú Quý
Lớp:
Chồi 1
I.
MỤC
ĐÍCH YÊU CẦU
-
Trẻ biết vận động minh họa theo tiết tấu
chậm bài hát “Vì sao chim hay hót”
-
Thích nghe hát, biết hưởng ứng theo nhạc.
II.
CHUẨN
BỊ
-
Nhạc không lời bài hát “Vì sao chim hay
hót”.
-
Bài hát “Làng chim”.
-
Mặt nạ các con vật đủ cho mỗi trẻ.
-
Mũ và trang phục hóa trang ( mũ heo,
cánh chim….vịt)
III.
TIẾN
HÀNH
*
Ổn định: Trò chơi Tiếng kêu của con vật
- Trẻ nhận biết tiếng
kêu của các con vật.
HOẠT
ĐỘNG 1: Ôn bài hát “Vì sao chim hay
hót”
-
Cô đàn cho trẻ nghe 1 đoạn bài hát “Vì sao
chim hay hót”
-
Trẻ đoán tên bài hát cô vừa đàn.
-
Trẻ ôn bài hát “Vì sao chim hay hót” từ
2-3 lần.
+ Lần 1: Cô đánh nhịp
cho trẻ hát.
+ Lần 2, 3: trẻ hát
theo nhạc không lời
HOẠT
ĐỘNG 2: Vận động minh họa theo tiết tấu
chậm bài “Vì sao chim hay hót”.
-
Cô vận động minh họa theo tiết tấu chậm
theo bài hát cho trẻ xem
-
Hướng
dẫn trẻ vận động minh họa từng câu.
-
Luyện tập: cả lớp, nhóm,tập thể, cá nhân.
Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
-
Cô cho trẻ chọn mặt nạ và hóa trang thành
nhân vật để vận động:
+ Lần 1: yêu cầu trẻ kết
nhóm 4 bạn để hát và vận động minh họa theo nhạc bài “Vì sao chim hay hót”
+ Lần 2: Yêu cầu trẻ kết nhóm 2 bạn để thực hiện.
HOẠT
ĐỘNG 3: Nghe hát “Làng chim”
-
Cô giới thiệu bài hát “ Làng chim”
-
Lần 1: Cô vừa hát vừa vận động minh họa
theo bài hát
-
Lần 2: Cô vừa hát vừa khuyến khích trẻ
hưởng ứng vận động theo nhạc cùng cô.

Đề tài: BẬT XA
Họ và tên giáo viên
: Nguyễn Ngọc Tô Châu
Lớp
: Chồi 3
1. MỤC
ĐÍCH YÊU CẦU:
-
Trẻ biết thực hiện vận động bật xa 35 – 40 cm
-
Phối hợp nhịp nhàng động tác giữa tay và chân
2.
CHUẨN BỊ :
-
Nhạc bài “Con
cào cào”, “Chú ếch con”
-
Thanh cỏ đủ cho trẻ luyện tập.
-
Lá sen có chiều rộng
từ 30cm - 45cm .
3. TIẾN HÀNH :
1.
Khởi động :
-
Trẻ chơi trò chơi “Cào
cào bay” kết hợp đi các kiểu: mũi chân, gót chân, đi khom, chạy chậm, chạy
nhanh.
2.
Trọng động:
* Bài tập phát triển chung: tập với nhạc bài “Con
cào cào”
-
Tay: Đưa sang
ngang, lên cao 4
lần/ 4 nhịp
-
Chân: Đứng lên
ngồi xuống 6
lần / 4 nhịp
-
Bụng : Xoay người sang trái, sang phải 4
lần/ 4 nhịp
-
Bật:
Tiến về phía trước 4
lần/ 4 nhịp
* Vận động cơ bản: Bật xa 35 – 40 cm
-
Cô làm mẫu kết hợp giải thích động tác: tư
thế chuẩn bị, cô đứng trước vạch mức là bải cỏ, hai tay đưa ra phía trước. Khi
có hiệu lệnh « bật » 2 tay đưa từ trước đưa ra sau, chân khụy xuống
đồng thời nhún người bật qua con suối.
-
Mời 2 bé bật thử .
-
Cho trẻ thực hành bật qua các con suối, bãi
cỏ. Cô quan sát trẻ thực hiện và sữa sai.
-
Tổ chức thi đua giữa 3 nhóm.
-
Luyện tập: Cô cho trẻ chơi “Ếch ộp” bằng cách bật xa liên tục qua các lá sen có chiều rộng từ 30cm
- 45cm.
3.
Hồi tĩnh:
-
Trẻ đi hít thở nhẹ nhàng.
Đề tài: NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG 5
Họ và tên giáo viên: Đặng Hồng Mỹ Liên
Lớp
: Chồi 5
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-
Ôn số lượng trong
phạm vi 4.
-
Dạy trẻ nhận biết,
tạo nhóm số lượng trong phạm vi 5.
II.
CHUẨN BỊ:
-
04 bức tranh về
các con vật gắn sẵn trên tường
-
1 bức tranh to.
-
Bút bảng cho cô
và trẻ.
-
Nhiều chấm tròn .
-
Trống tròn.
-
Bài tập cho trẻ
thực hiện
III.
THỰC HIỆN:
* Ổn định: Cô và trẻ vận
động theo nhạc bài “Học đếm”
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn số lượng trong phạm vi 4
Chia
trẻ thành 4 nhóm
Đề
nghị mỗi nhóm chọn 1 bức tranh.
Yêu
cầu các nhóm quan sát bức tranh và khoanh tròn nhóm 04 con vật và vẽ chấm tròn
tương ứng.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết số lượng trong phạm vi 5
-
Cô đưa trẻ đến bức tranh to được treo trong lớp.
-
Hướng dẫn trẻ: Trong ao có mấy con vịt ? yêu cầu trẻ đếm
* 1 con vịt nữa
nhảy xuống ao, như vậy trong ao có tất cả bao nhiêu con vịt ? yêu cầu trẻ đếm
* 4 thêm 1 bằng mấy ?
* Sẽ có mấy chấm
tròn tương ứng với 5 con vịt ? Mời trẻ lên gắn chấm tròn.
-
Trẻ luyện tập:
+
Trong bức tranh còn có những con chim trên cành, con khỉ trên cây, con heo
trong chuồng. Cô muốn tạo nhóm những con
vật này có số lượng là 5 thì phải làm thế nào ? Cô mời 3 bạn, mỗi bạn tạo nhóm
5 cho mỗi loại và gắn chấm tròn tương ứng.
+
Chia trẻ thành 4 nhóm: Mỗi nhóm tiếp tục thực hiện bài tập trên tường, yêu cầu
trẻ tạo nhóm để có số lượng bằng 5. Sau đó gắn chấm tròn tương ứng.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi “Tìm địa
chỉ”
Trẻ
chọn 1 thẻ hình các con vật có số lượng từ 1-5, đeo vào cổ.
Cô hướng dẫn cách chơi: các con vận động với bài hát“Đàn
vịt con”. Khi nghe hiệu lệnh “về nhà thôi” . Các bạn sẽ tìm nhà các con vật có
số lượng giống với thẻ hình trên tay. Khi đã tìm được địa chỉ. Các bạn sẽ tìm
đúng thức ăn và số lượng thức ăn cho mỗi con vật của mình.
Trẻ
chơi 2-3 lần, sau mỗi lần chơi đổi thẻ hình cho bạn.
ĐỀ TÀI: LQCV U-K
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thủy
Lớp: Lá 1
I.
MỤC
ĐÍCH YÊU CẦU:
-
Trẻ nhận biết được
chữ “U, K” trong từ: “Con cừu”, “Con khỉ”, “Chim cú”, “Con trâu”, “Con kiến”,
“Kỳ đà”
-
Làm quen với chữ
“U, K ” viết thường, in thường.
II.
CHUẨN
BỊ:
-
Giáo án điện tử
gồm các Slide:
+
Slide 1: Hình ảnh và từ “Con cừu”, “Con khỉ”.
+
Slide 2: Chữ u, k
+
Slide 3: Hình ảnh và từ in thường viết thường: “Chim
cú”, “Con
traâu” “Con
kieán”, “Kỳ đà”.
+
Slide 4: Chữ “u”
và “u”
+
Slide 5: “k”
in thường và “k”
+
Slide 6: Chữ cái u,k và các từ phục vụ trò chơi tìm từ và chữ
-
Tranh trang trí
xung quanh lớp có chứa từ, chữ u,k
TIẾN HÀNH:
Ổn
định: Trò chơi:
Ta đi vào rừng xanh.
Hoạt
động 1: Làm
quen chữ cái “U, K”
-
Cho trẻ xem slide hình trên máy tính, yêu cầu trẻ
quan sát đoán hình, đoán từ.
-
Giới thiệu chữ
“u, k ” có trong từ: Con cừu, con khỉ.
-
Trẻ làm quen chữ
“u, k ” in thường, viết thường trong các từ: “Chim
cú”, “Con
traâu” “Con
kieán”, “Kỳ đà”.
-
Yêu cầu trẻ so
sánh sự khác nhau giữa chữ “u” in thường và “u” viết thường và sự khác nhau giữa chữ “k” in thường và “k” viết thường.
Hoạt động 2: Tìm từ và chữ
-
Cách chơi: Mỗi bạn
sẽ chọn cho mình 1 rỗ thẻ từ và thẻ chữ cái. Sau đó các con sẽ quan sát trên
màn hình. Khi màn hình hiện từ có chứa
chữ cái u , k . Các con sẽ lấy chữ cái có trong từ đưa lên. Ngược lại khi màn
hình hiện lên chữ cái, nhiệm vụ của các con là phải tìm từ có chứa chữ cái đó
đưa lên.
-
Cô điều khiển
màn hình. Trẻ thực hiện.
Hoạt động 3: Ai
nhanh nhất
-
Cho trẻ quan sát
những bức tranh được trang trí xung quanh lớp.
-
Yêu cầu trẻ gắn
chữ cái còn thiếu vào trong từ và gắn từ
vào tranh cho phù hợp.
Kết thúc
Trẻ thu dọn đồ dùng học tập gọn gàng, ngăn nắp
NHẬN BIẾT TẬP NÓI
TÀU HỎA
Giáo viên thực hiện: TRẦN THỊ NGỌC TRÂM
Nhóm: Mi Sa (25-36 tháng)
I.
Mục đích yêu cầu :
- Trẻ nói được các từ : Tàu hỏa, đầu
tàu, toa tàu, bánh xe, đoàn tàu, đường ray.
II.
Chuẩn bị :
- Mô hình đoàn tàu.
III.
Tiếnhành :
*
Ổn định : Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi”
1.
Hoạtđộng1 : Quan sát và tập nói.
- Trẻ quan sát mô hình tàu hỏa,
trong quá trình trẻ quan sát cô chỉ vào từng bộ phận của tàu hỏa và hỏi trẻ: Đây
là gì ? Cái gì đây ?
+ Tập trẻ phát âm các từ:
Tàu hỏa (xe lửa), đầu tàu, toa tàu, bánh xe.
- Cô chỉ cả đoàn tàu và hỏi : Nhiều
toa tàu gọi là gì ? Đoàn tàu chạy ở đâu ?
+
Tập trẻ phát âm các từ: Đoàn tàu, đường ray.
- Cô cho trẻ xem tàu hỏa chạy trên
đường ray.
2.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đoàn tàu nhỏ xíu”
- Cho trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu,
vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”.
*
Kết thúc.
KỂ CHUYỆN " BỒ CÂU VÀ KIẾN"
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN LÊ KHANH
Lớp: LÁ 2
I.
MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
Trẻ
tập phán đoán tình tiết câu chuyện Bồ câu và kiến .
II.
CHUẨN BỊ:
- Phim Bồ Câu và Kiến.
-
Bộ tranh chuyện .
- Giá để tranh .
III.
TIẾN HÀNH:
* Ổn định:
Chơi giải câu đố về các con vật.
1. Hoạt động 1: Kể chuyện
bé nghe.
- Cho trẻ nghe kể chuyện qua phim.
- Trong quá trình trẻ xem phim, cô dừng lại
đặt câu hỏi để trẻ phán đoán:
+ Chuyện gì xãy ra khi kiến con đang uống
nước ?
+ Theo các con, khi Kiến kêu cứu thì ai
sẽ giúp đỡ kiến? Giúp như thế nào?
+ Kiến sẽ làm gì khi Bồ Câu gặp nguy hiểm ?
2. Hoạt động 2: Trẻ
phán đoán nội dung chuyện qua tranh.
+
Cô kể chuyện và đặt câu hỏi cho trẻ phán đoán nội dung câu chuyện qua từng bức
tranh.
* Kết
thúc: Cô và trẻ cùng hát bài “Chú
Kiến con”.